Các loại phụ phí trong vận tải đường hàng không

Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không đang ngày càng được phổ biến, góp vai trò thúc đẩy công cuộc phát triển kinh tế, văn hóa. Vận tải đường hàng không với nhiều thủ tục phức tạp để đảm bảo các tiêu chuẩn bay an toàn khi đưa hàng lên khoang chứa và cho quá trình bay nên cước phí sẽ có nhìu các khoản phí phát sinh.
Hãy cùng DHD Logistic tìm hiểu tổng hợp các loại phụ phí trong vận tải đường hàng không phổ biến hiện nay nhé!

Ưu, nhược điểm trong vận tải đường hàng không

Cước phí vận chuyển trong đường hàng không sẽ là chi phí mà chủ hàng phải chi trả cho hãng hàng không (Arilines) hay FWD. Khoản phí này bao gồm việc vận tải hàng hóa, các chi phí liên quan từ cảng đi cho đến cảng đích.

Cước phí vận tải hàng hóa bằng đường hàng không được Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế – IATA (International Air Transport Association) quy định về cách thức tính cước cho từng lô hàng, từng hãng hàng không khác nhau.

Hình thức vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không có những ưu – nhược điểm nhất định, cụ thể như sau:

Ưu điểm

Không bị cản trở bề mặt địa hình có thể kết nối với nhiều quốc gia trên thế giới.

Đảm bảo tính an toàn vì vận chuyển đường hàng không luôn có tính an toàn cao và độ rủi ro thấp nên hàng hóa sẽ không bị mất lạc, hư hỏng, giảm thiểu chi phí tổn thất về hàng hóa.

Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không là loại phương thức vận chuyển nhanh chóng.

Phí bảo hiểm vận tải thấp do ít xảy ra các rủi ro.

Phí lưu kho thường được tối thiểu bởi hàng hóa được kiểm tra nghiêm ngặt và thủ tục xử lý nhanh chóng trước khi hàng ra vào sân bay.

Nhược điểm

Giới hạn khối lượng do các khoang chứa hàng trên máy bay không lớn nên không thể vận chuyển các hàng hóa cồng kềnh có khối lượng lớn.

Chi phí cao: Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không sẽ tốn chi phí nhiều hơn so với các hình thức vận chuyển khác.

Ảnh hưởng những yếu tố khách quan: các chuyến bay sẽ phụ thuộc vào yếu tố thời tiết, nên có thể bị delay hoặc hủy chuyến làm ảnh hưởng đến tiến độ vận chuyển.

Thủ tục phức tạp vì liên quan đến các quy định của pháp luật và các yếu tố an toàn bay nên cần phải kiểm tra chứng từ và hàng hóa kỹ càng trước khi hàng vào kho bãi.

phụ phí vận tải đường hàng không
Các phụ phí vận tải hàng hóa đường hàng không

Tổng hợp các loại phụ phí trong vận tải đường hàng không

Ngoài cước vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không cũng sẽ có các loại phụ phí như sau:

Phụ phí tại nước nhập khẩu

  • Phí làm lệnh giao hàng D/O trung bình là 31USD/HAWB. Phí này thường là của FWD, hãng airline,… khi phát hành lệnh giao hàng cho người nhận sẽ thu thêm phí cho việc phát lệnh.
  • Import warehouse có chi phí từ 15$/set
  • Phí làm hàng – handling fee 25USD/shpt
  • Phí Security charge -SCC: phí soi an ninh X-ray fee và Security là phí soi chiếu, lệ phí thu để chi trả cho hoạt động kiểm tra an ninh tại sân bay.
  • Phí tách bill: phí nếu bên FWD gộp nhiều House bill lại, thì đến cảng đích các công ty dịch vụ hàng hóa sẽ phải tách bill ra.
  • Phí FHL là phí dùng để truyền dữ liệu thông tin từ một cửa quốc gia cho vận đơn phụ.

Phụ phí tại nước xuất khẩu

  • Phí chứng từ: các chứng từ biên nhận (MAWB, HAWB) do hãng airline trực tiếp cấp hoặc thông qua đại lý FWD. là bằng chứng về hợp đồng vận chuyển nhưng không phải là chứng từ sở hữu hàng hóa và vận đơn không thể chuyển nhượng.
  • Phí Screening phí từ 0.02 USD/kg trong tổng Gross weight.
  • Phí AMS phí truyền dữ liệu hải quan áp dụng cho các nước mỹ, canada, ấn độ, indonesia, mexico,….
  • Phí ENS phí truyền dữ liệu hải quan áp dụng cho các nước châu âu
  • Phí AFR phí truyền dữ liệu hải quan áp dụng cho nhật bản.
  • Phí Lift on/ Lift off at terminal – phí nâng hạ.

Các phụ phí khác

Cước phí GRC: dành cho các mặt hàng thông thường, không có yêu cầu bảo quản đặc biệt sẽ có các mức theo khối lượng như:

  • Min là mức cước nhỏ nhất
  • -45 là mức hàng hóa có trọng lượng nhỏ hơn 45kg
  • +45 là mức hàng hóa có trọng lượng lớn hơn 45kg và nhỏ hơn 100kg
  • +100kg là mức hàng hóa có trọng lượng lớn hơn 100kg và nhỏ hơn 500kg
  • +500 là mức hàng hóa có trọng lượng lớn hơn 500kg và nhỏ hơn 1000kg
  • +1000 là mức hàng hóa có trọng lượng vượt 1000kg.

Cước phân loại hàng CCR dùng cho các mặt loại hàng hóa không được đề cập trong biểu cước

Cước tối thiểu – M là cước tối thiểu dùng cho các hàng hóa đặc biệt trọng lượng thấp.

Cước hàng đặc biệt – SRC là cước phí dùng có các hàng hóa hóa chất, loại nguy hiểm dễ cháy nổ

Phí làm thủ tục hải quan

Phí vận tải hàng từ kho ra sân bay

Phí bốc dỡ hàng hóa, sắp xếp vào kho chờ bay

Phí phát hành vận đơn

Phí overtime cho các công việc làm ngoài giờ.

Terminal (facility) có chi phí từ 0.06USD/KG trong tổng khối lượng Gross Weight.

Customs clearance có phí từ 20USD/CDS

Phí trucking: 25USD/truck

Stronge (nếu có): at cost

Customs inspections/ duty/ VAT (nếu có): at cost

Bên cạnh đó còn có các phụ phí như cước thuê bao, cước hàng chậm, cước theo nhóm, cước hàng ưu tiên nhanh, cước chung cho các loại hàng hóa. Các phụ phí trên có thể thay đổi theo từng thời điểm, từng tính chất hàng hóa và theo từng đơn vị vận chuyển.

DHD Logistics tự tin là một trong những công ty dịch vụ vận chuyển tốt nhất hiện nay. Với các dịch vụ chính là order hộ, thanh toán hộ, xử lý các thủ tục hải quan, vận chuyển hàng quốc tế. Với giá cước rẻ – dịch vụ tận tâm, chuyên nghiệp luôn đem đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

Trên đây là những thông tin về các loại phụ phí trong vận tải đường hàng không. Hy vọng đã cung cấp được những thông tin hữu ích cho khách hàng. Nếu có những thắc mắc về các loại phụ phí trong vận tải đường hàng không vui lòng liên hệ với DHD Logistics chúng tôi.

 

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DHD

Fanpage: DHD Logistics

Hotline: 0973996659

Email: cskh.dhdlogistics@gmail.com

Website: http://dhdlogistics.com/

VP Hà Nội: Số 28 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

VP HCM: 791/24 Trần Xuân Soạn, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh.