Quá trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển luôn gắn liền với container, mỗi container đều mang một ký hiệu nhận dạng riêng biệt. Các loại container đều có những ký hiệu và đặc điểm nhận dạng riêng biệt tránh được sự nhầm lẫn với nhau.
Hãy cùng DHD Logistics tìm hiểu về các loại container và những ký hiệu trên container chi tiết nhất nhé.
Ký hiệu phân biệt các loại Container phổ biến
Container hay được viết tắt là cont, là một thùng lớn bằng thép và có hình hộp rỗng, mỗi cont sẽ có hai cánh cửa và có chốt để đóng kín. Đa số các container hiện nay đều được theo tiêu chuẩn ISO 6346:1995, tiêu chuẩn này thay đổi qua từng thời kỳ khác nhau để phù hợp với tải trọng của các phương tiện vận tải đường bộ.
Việc sử dụng cont để vận chuyển hàng hóa ngày càng nhiều và được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Những container được sơn những màu sơn khác nhau nhằm để phân biệt được theo nhà cung cấp, cũng như các loại hàng hóa chuyên chở.
Hiện nay, có 6 loại cont được sử dụng phổ biến, cụ thể như:
DC – Dry container
Đây là loại container cơ bản nhất, thông thường sẽ là cont 20’DC hoặc 40’DC. Loại cont này thường được sử dụng để đóng gói các hàng hóa khô như bột, gạo, xi măng,….những hàng hóa có khối lượng lớn nhưng thể tích nhỏ.
Bên cạnh đó, còn có những thuật ngữ đồng nghĩa như GP – General Purpose, ST/ SD – Standard đều là container thường.
HC – High Cube
Đây được xem là container cao, phổ biến sẽ là cont 40’HC. Container này dùng để chuyên chở các hàng hóa có kích thước và khối lượng lớn. Vì có kích thước lớn, nên loại cont này phù hợp để làm văn phòng hoặc nhà ở container.
RE – Reefer
Container lạnh được dùng chuyên vận chuyển các hàng đông lạnh, dành cho kho lạnh và xe đông lạnh. Loại container này thường có 2 lớp là nhôm và sắt. Lớp bên trong thường được làm bằng inox chịu được nhiệt độ lạnh tốt. Chi phí lưu kho cho loại container này khá tốn kém
HR – Hi-cube reefer
Đây là dạng container lạnh cao, là container lạnh nhưng có sức chứa lớn hơn, thường được dùng chuyên chở hàng hóa có tải trọng lớn.
OT – Open Top container
Open Top container là container hở mái hay gọi là mở nóc. Cont này được sử dụng để chuyên chở các mặt hàng có kích thước lớn và được bốc dỡ hàng thông qua mái. Sau khi hàng hóa được đóng xong, thì sẽ được phủ lên lớp bạt hoặc vải dầu chuyên dụng để che hàng hóa đảm bảo trong quá trình vận chuyển. Loại cont này thường được sử dụng để chở các thiết bị máy móc, những đoạn gỗ có kích thước khổ,…
FR – Flat rack
Là loại container không có vách, không mái chỉ có mỗi sàn, thường được sử dụng để vận chuyển các hàng hóa nặng. Cont này có vách 2 đầu trước và sau, vách linh hoạt có thể cố định, gập xuống hoặc tháo rời.
Bên cạnh những loại container hay gặp, việc vận chuyển hàng hóa bằng container sẽ thường đi kèm với kẹp chì – Seal Container. Seal chì là một loại khóa niêm phong của cont, nhằm đảm bảo hàng hóa trong cont không bị tác động bởi con người và giảm sự rủi ro đến chất lượng cũng như số lượng sản phẩm.
Seal gồm 1 dãy có 6 chữ số, mỗi container chỉ được 1 niêm phong chỉ duy nhất và sẽ được khai báo hải quan và được thể hiện qua các chứng từ P/L, C/ O, B/L,..
Ý nghĩa của các ký hiệu trên Container
Trên vỏ container thường có những ký hiệu, những ký hiệu này mang ý nghĩa đặc trưng. Cụ thể như sau:
Các ký hiệu trên vỏ Container
Trên vỏ container sẽ có những kí hiệu thường gặp như :
1/ Mã của chủ sở hữu container – Owner code
2/ Ký hiệu loại thiết bị – Equipment category identifier như:
- U: container chở hàng – freight container
- J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng – detachable freight container-related equipment
- Z: đầu kéo – trailer hoặc mooc – chassis
Ví dụ: Trên mỗi vỏ cont sẽ có 4 chữ cái được in hoa: IAAU thì 3 chữ cái đầu là chủ sở hữu container đã đăng ký với Cục Container quốc tế – BIC. Chữ cái U cuối cùng là ký hiệu cont dùng để chở hàng.
3/ Số seri cont – seri number hay còn gọi là ký hiệu cont. Thường là một dãy gồm 6 chữ số do chủ container đặt ra, không được trùng với cont khác. Mỗi số chỉ dùng được 1 lần và trong trường hợp không đủ 6 số thì đặt thêm số 0 trước những số đó.
4/ Chữ số kiểm tra container – Check digit: là chữ số đứng sau cùng của dãy số seri. Chữ số này có đặc điểm là được in và đóng khung nhằm để hạn chế tình trạng trùng số cont khi check trên hệ thống so với thực tế.
5/ Mã loại container: là dòng dưới số seri container. Trong mã loại cont có hai phần
Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc số): biểu thị chiều dài, chiều rộng và chiều cao của container.
Mã kiểu: 2 ký tự, ký tự thứ nhất được ký hiệu cho kiểu container, ký tự thứ hai được chia ra các nhóm:
- G: container thường
- R: container lạnh
- U: container có thể mở nắp
- Ký tự thứ hai sẽ mang biểu tính đặc trưng chính của container đó.
Các ký hiệu khai thác – Operation markings
Dấu hiệu bắt buộc: trọng lượng tối đa, cảnh báo nguy hiểm điện, container cao.
- Trọng lượng tối đa – maximum gross mass: được ghi trên cửa container, số liệu tương tự như trong biển chứng nhận an toàn CSC.
- Dấu hiệu cảnh báo nguy hiểm điện từ những đường dây điện ở trên, dành cho container có lắp thang leo.
Dấu hiệu container cao dành cho container cao dành cho container trên 2.6m (8’6”).
Dấu hiệu không bắt buộc: khối lượng hữu ích lớn nhất, mã quốc gia
- Khối lượng hữu ích lớn nhất – max net mass: dán trên cửa container, phía dưới ký hiệu trọng lượng tối đa.
- Mã quốc gia – country code: là 2 chữ cái viết tắt thể hiện tên quốc gia sở hữu container.
Các ký hiệu trên container để khai báo hải quan
Những ký hiệu trên container dùng để khai báo hải quan là số seri của cont bao gồm: mã chủ sở hữu, ký hiệu loại thiết bị, số seri, chữ số kiểm tra. Dãy số này phải được trùng khớp hoàn toàn giữa mọi chứng từ cùng với cont nhận thực tế. Kiểm tra kỹ để tránh trường hợp sai sót ảnh hưởng đến quá trình thanh lý tờ khai.
Trên đây là những thông tin về các loại container và ký hiệu trên container chi tiết nhất. Hy vọng DHD Logistics đã đem lại những thông tin cần thiết cho quý khách hàng về container. Nếu có điều gì thắc mắc về ký hiệu trên container hay những vấn đề về vận chuyển hàng hóa bằng container thì hãy liên hệ với chúng tôi.