Trucking là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành lĩnh vực Logistics

Nhắc đến ngành vận tải logistics, xuất nhập khẩu có thể mọi người đã từng nghe đến cụm từ “Trucking”. Vậy Trucking là gì trong logistics, xuất nhập khẩu? Phí Trucking là gì? Các thuật ngữ chuyên ngành trong lĩnh vực Logistics mà bạn nên biết.

Trucking là gì?

Trucking là loại hình vận tải bằng đường bộ, đóng vai trò xương sống trong hệ thống vận tải toàn cầu. Sử dụng các phương tiện vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô, xe tải, xe đầu kéo, xe romooc.

Hàng hóa được vận chuyển một cách hiệu quả và linh hoạt cả trong nội địa và quốc tế. Đặc biệt với các nước láng giềng như Việt Nam – Trung Quốc, Việt Nam – Lào, Việt Nam – Thái Lan, đều sử dụng vận chuyển đường bộ.

Ví dụ: DHD Logistics là công ty cung cấp dịch vụ Trucking tuyến Việt Lào. Vận chuyển hàng từ Việt Nam đi Lào và từ Lào về Việt Nam bằng đường bộ.

Phí Trucking là gì?

Phí Trucking là phí vận chuyển hàng hóa phương tiện đường bộ từ địa điểm này đến địa điểm khác. Phí Trucking phụ phuộc vào khoảng cách địa lý, loại hàng hóa, trọng lượng, vận chuyển nội địa hay quốc tế,…

trucking là gì trong logistics xuất nhập khẩu

Ví dụ về phí Trucking:

Trucking fee là phí vận chuyển vỏ container rỗng từ cảng POL (cảng xếp hàng xuất khẩu) về kho của shipper và đưa ngược lại container từ kho của shipper đến POL.

Bạn có thể quan tâm: Chành xe gửi hàng đi Campuchia uy tín giá cước rẻ

Vai trò quan trọng của phương thức Trucking

Vận tải đường bộ vận chuyển gần như mọi loại hàng hóa. Bao gồm nguyên liệu thô, hàng nông sản, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng, máy móc thiết bị, hàng quá khổ quá tải,…

– Mạng lưới đường bộ rộng khắp kết nối các khu vực sản xuất, kho bãi, nhà phân phối, cửa hàng với nhau.

– Thời gian vận chuyển nhanh, dễ dàng thay đổi thời gian, lịch trình.

– Trucking cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi, linh hoạt nhất trong các loại hình vận tải.

– Cước phí Trucking thấp hơn đáng kể so với chi phí vận chuyển hàng đường hàng không.

– Đáp ứng nhu cầu của nhiều quy mô doanh nghiệp, từ hộ kinh doanh nhỏ đến tập đoàn lớn.

– Trucking tạo ra nhiều việc làm bao gồm tài xế, nhân viên bốc xếp, nhân viên giao hàng và nhiều vị trí khác.

Trucking trong xuất nhập khẩu

Xem thêm: Bảng giá vận chuyển hàng chính ngạch đường bộ Trung Việt

Một số thuật ngữ chuyên ngành trong Logistics, Xuất nhập khẩu

Ngoài việc hiểu thuật ngữ Trucking là gì, bạn cũng nên tìm hiểu thêm các thuật ngữ chuyên ngành trong Logistics/Xuất nhập khẩu. Dưới đây là danh sách những thuật ngữ mà DHD Logistics liệt kê:

  • On-spot Export & Import: Xuất nhập khẩu hàng hóa tại chỗ.
  • Export & Import turnover: Kim ngạch hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Sea Freight: Vận tải hàng hóa bằng đường biển.
  • Air Freight: Vận tải hàng hóa bằng đường hàng không.
  • Bill of Lading (B/L): Vận đơn đường biển.
  • BL Draft: Vận đơn nháp.
  • BL revised: Vận đơn đã qua chỉnh sửa.
  • Shipping Agent: Đại lý tàu biển.
  • Feeder Vessel: Tàu trung chuyển hàng hay tàu gom hàng.
  • Bonded Warehouse: Kho ngoại quan.
  • Border gate: Cửa khẩu xuất nhập khẩu.
  • CFS (Container Freight Station): Trạm tập kết hàng lẻ từ các chủ hàng để đóng vào container.
  • Packing List: Bảng danh sách chi tiết các mặt hàng trong từng lô hàng.
  • Proforma Invoice: Hóa đơn chiếu lệ từ viết tắt P/I.
  • Certificate of original (C/O): Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
  • Certificate of Quality (C/Q): Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa.
  • Commercial Invoice (CI): Hóa đơn thương mại.
  • Proforma Invoice (PI): Hóa đơn chiếu lệ.
  • Purchase order (PO): Đơn đặt hàng các công ty, doanh nghiệp gửi đến nhà cung cấp.
  • Seller: Người bán.
  • Duty-free Shop: Cửa hàng miễn thuế.
  • Custom Broker: Đại lý hải quan.
  • Customs declaration: Tờ khai hải quan.
  • Custom clearance: Hoàn thành các thủ tục hải quan để hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • Full Container Load (FCL): Xếp hàng nguyên Container.
  • Less than Container Load (LCL): Xếp hàng không đủ Container hay hàng lẻ hàng ghép.
  • Consignment: Lô hàng (gồm nhiều kiện hàng).
  • Bulk cargo: Hàng rời.
  • Forwarder’s Cargo of Receipt (FCR): Chứng từ do FIATA cấp cho bên công ty dịch vụ giao nhận.
  • Delivery Order fee ( D/O): Phí lệnh giao hàng.
  • Importing country: Nước nhập khẩu hàng hóa.
  • Exporting country: Nước xuất khẩu hàng hóa.
  • Phụ phí CIC: Phí mất cân bằng container/phí phụ trội hàng nhập.
  • Phí PCS (Port Congestion Surcharge): Phí tắc ngẽn cảng.
  • Phí PSS: Phụ phí mùa cao điểm trong quá trình vận chuyển hàng hóa.
  • Actual Time Departure (ATD): Thời gian thực tế mà tàu chở hàng rời đi.
  • Estimated Time of Arrival (ETA): Thời gian dự kiến tàu chở hàng sẽ cập bến.
  • Actual Time Arrival (ATA): Thời gian thực tế mà tàu chở cập bến.
  • Expected (estimated) time of completion (ETC): Thời gian dự kiến hoàn thành công việc bốc dỡ hàng.
  • Port of Discharge (POD): Cảng dỡ hàng hoặc cảng đích.
  • Shipping order (SO): Xác nhận nơi đặt hàng.
  • Logistics-supply chain: Chuỗi cung ứng hàng hóa.
  • Trade balance: Cán cân thương mại.

 

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DHD

Fanpage: DHD Logistics

Hotline: 0973996659

Email: cskh.dhdlogistics@gmail.com

Website: https://dhdlogistics.com/

VP Hà Nội: Số 28 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

VP HCM: 791/24 Trần Xuân Soạn, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh.