Trong xuất nhập khẩu, vận đơn hàng không Airway Bill là chứng từ quan trọng trong lô hàng được vận chuyển bằng phương thức đường hàng không. Vậy Airway Bill là gì? Nội dung trên Airway Bill gồm những thông tin gì? Chức năng của Airway Bill trong xuất nhập khẩu là gì?
DHD Logistics sẽ cung cấp những thông tin về Airway Bill qua bài viết dưới đây.
Airway Bill (AWB) là gì?
Airway Bill được viết tắt là AWB là vận đơn đường hàng không. Một trong những chứng từ được sử dụng để vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không. Được cấp bởi hãng hàng không, đại lý hãng hàng không hoặc forwarder, AWB dựa trên thông tin về hàng hóa từ phía người gửi hàng.
AWB thường bao gồm 9 bản, trong đó có 3 bản gốc (original) và 6qq bản sao (copy).
- Bản gốc số 1 (màu xanh lá cây – green): Được dành cho người chuyên chở và chứng nhận việc ký kết hợp đồng vận chuyển. Bản này được giữ lại bởi người chuyên chở và dùng để làm bằng chứng trong quá trình kế toán. Bản này chứa chữ ký của người gửi hàng.
- Bản gốc số 2 (màu hồng – pink): Được dành cho người nhận hàng và đi cùng với lô hàng tới điểm đến cuối cùng. Bản này được giao cho người nhận hàng khi giao hàng.
- Bản gốc số 3 (màu xanh da trời – blue): Dành cho người gửi hàng và là bằng chứng cho việc người chuyên chở đã nhận hàng để vận chuyển. Bản này cũng là bằng chứng cho hợp đồng vận chuyển và chứa chữ ký của cả người gửi hàng và người chuyên chở.
Các bản gốc AWB này đóng vai trò quan trọng trong quá trình ghi nhận và chứng minh việc vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không từ nguồn gốc đến điểm đích. Đồng thời, chúng cũng là cơ sở pháp lý cho các giao dịch và thanh toán liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa.
Ngoài 3 bản gốc thì AWB còn có 4 bản copy với chức năng như sau:
- Bản số 4 (màu vàng): Là biên lai giao hàng, sẵn có tại điểm đến cuối cùng. Bản này chứa chữ ký của người nhận hàng và được người chuyên chở cuối cùng giữ lại để làm biên lai giao hàng, làm chứng tỏ việc hoàn thành hợp đồng vận chuyển.
- Bản số 5: Dành cho sân bay đến và có sẵn tại sân bay đích.
- Bản số 6: Dành cho người chuyên chở thứ ba, được sử dụng khi hàng hóa được chuyển giao tại sân bay thứ ba.
- Bản số 7: Dành cho người chuyên chở thứ hai, được sử dụng khi hàng hóa được chuyển giao tại sân bay thứ hai.
- Bản số 8: Dành cho người chuyên chở thứ nhất, được giữ lại bởi bộ phận chuyển hàng của người chuyên chở ban đầu khi làm hàng.
- Bản số 9: Dành cho đại lý, được phát hành và giữ lại bởi đại lý hoặc người chuyên chở.
Chức năng của Airway Bill
AWB có các chức năng quan trọng sau:
- Biên lai xác nhận đã giao hàng cho người chuyên chở.
- Bằng chứng của hợp đồng vận chuyển giữa người gửi hàng và hãng bay.
- Hóa đơn thanh toán các loại cước vận chuyển và các phí liên quan.
- Chứng từ bảo hiểm.
- Chứng từ kê khai khai báo hải quan cho hàng hóa.
Lưu ý: AWB không phải là chứng từ sở hữu và không thể chuyển nhượng được như vận đơn đường biển (theo loại theo lệnh). Trường hợp ngoại lệ, khi thanh toán bằng thư tín dụng (L/C), hai bên mua bán cần thỏa thuận và thực hiện các thủ tục bổ sung cần thiết (ví dụ như: thư cam kết đảm bảo) và yêu cầu ngân hàng chấp nhận “ký hậu” vào mặt sau của AWB để có thể nhận hàng.
Sau khi người gửi giao hàng cho hãng hàng không và hoàn tất thủ tục hải quan xuất khẩu thì AWB sẽ được bên vận chuyển phát hành. Thời gian vận chuyển hàng hóa bằng máy bay được diễn ra nhanh chóng, nên bộ AWB sẽ bao được gửi kèm hàng hóa để bên nhận hàng có thể làm thủ tục nhanh chóng tại cảng đích.
Nội dung trên Airway Bill
Trên AWB, các nội dung cần được thể hiện gồm có:
- Số vận đơn – AWB number.
- Nơi xuất phát – nơi đến.
- Thông tin đơn vị phát hành vận đơn – Issuing carrier’s name and address
- Thông tin người xuất khẩu/gửi hàng – Shipper
- Thông tin người nhập khẩu/ nhận hàng – Consignee: tên cá nhân/ tổ chức, địa chỉ, số điện thoại,…
- Thông tin đại lý của người chuyên chở – Issuing carrier’s agent.
- Tuyến đường vận chuyển từ điểm đi đến điểm đích– Routine.
- Thông tin về phương thức thanh toán – Accounting information.
- Đơn vị tiền tệ trong hóa đơn- Currency.
- Mã thanh toán cước của bên thanh toán – Charges codes.
- Các loại cước phí và chi phí liên quan– Charges.
- Giá trị kê khai vận chuyển – Declare value for carriage.
- Giá trị khai báo tờ khai hải quan – Declare value for customs.
- Tổng số tiền bảo hiểm – Amount of insurance (nếu có).
- Thông tin chi tiết việc làm hàng – Handling information.
- Tổng số lượng kiện – Number of pieces.
- Các chi phí phát sinh khác – Other charges.
- Các mức cước và chi phí trả trước – Prepaid.
- Các mức cước và chi phí trả sau – Collect.
- Nơi ký xác nhận của người gửi hàng – Shipper of certification box.
- Nơi ký xác nhận dành cho người chuyên chở – Carrier of execution box.
- Nơi ký xác nhận dành cho người chuyên chở ở nơi đến – For carrier of use only at destination.
- Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở – Collect charges in destination currency, for carrier of use only.
Bạn có thể tham khảo: Vận tải hàng không quốc tế uy tín dịch vụ tốt
Phân loại vận đơn đường hàng không AWB
AWB dựa vào các yếu tố được chia làm nhiều loại như sau:
Dựa vào chủ thể phát hành
AWB được phát hành dựa trên chủ thể như sau:
- Vận đơn của hãng hàng không (Airline AWB): được hãng hàng không phát hành, trên vận đơn có xuất hiện biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở.
- Vận đơn trung lập (Neutral AWB): do đại lý của người chuyên chở hoặc người giao nhận phát hành.
Dựa vào việc gom hàng hóa để xuất nhập khẩu
Yếu tố này đã xuất hiện hai loại AWB hiện nay là MAWB và HAWB
Master Airway Bill (MAWB) – Vận đơn chủ
Vận đơn hàng không MAWB được phát hành bởi hãng hàng không hoặc đại lý hãng hàng không. Nó thường liên kết với các lô hàng lớn hoặc hàng hóa được vận chuyển từ nhiều điểm khác nhau.
MAWB ghi nhận thông tin về toàn bộ lô hàng và không chi tiết về từng đơn hàng cụ thể. MAWB được coi là vận đơn hàng không chính thức và đi kèm với HAWB.
House Airway Bill (HAWB) – Vận đơn nhà
là một loại vận đơn hàng không con, được cấp bởi đại lý hàng không hoặc forwarder, thường dùng để phân chia lô hàng lớn thành các đơn hàng nhỏ hơn.
Nó chứa thông tin chi tiết về từng đơn hàng cụ thể, bao gồm thông tin về người gửi, người nhận, hàng hóa, và điều kiện vận chuyển.
HAWB thường được gắn với mỗi lô hàng nhỏ trong lô hàng lớn được ghi nhận trong MAWB. HAWB không có giá trị pháp lý khi không đi kèm với MAWB.
Tóm lại, MAWB là vận đơn hàng không chính thức và ghi nhận toàn bộ lô hàng, trong khi HAWB là vận đơn hàng không con, chi tiết hóa các đơn hàng nhỏ bên trong lô hàng lớn và phụ thuộc vào MAWB để có giá trị pháp lý
Quy trình phát hành vận đơn hàng không AWB
- Để phát hành vận đơn AWB, quy trình gồm các bước như sau:
- Người bán giao hàng cho đơn vị vận chuyển và hoàn tất thủ tục xuất khẩu hàng hóa.
- Đơn vị vận chuyển sẽ phát hành vận đơn và gửi cho người bán hàng (3 bản gốc).
- Hàng được đưa lên máy bay để tiến hành vận chuyển đến điểm đích.
- Người bán hàng sẽ gửi toàn bộ chứng từ cho người mua hàng.
- Người mua sẽ xuất trình toàn bộ chứng từ cho đại lý vận tải tại sân bay ở quốc gia nhập khẩu để làm thủ tục nhận hàng.
Cách tra cứu vận đơn hàng không AWB
Hiện nay, các hãng hàng không đều cho phép tra cứu tình trạng lô hàng trên các website chính thức của họ.
Để tra cứu vận đơn hàng không, khách hàng có thể vào trực tiếp website của hãng hàng không tìm phần Tracking và nhập số AWB là có thể tìm được thông tin.
Qua bài viết, DHD Logistics đã cung cấp cho khách hàng những thông tin về AWB. Hy vọng khách hàng có thể hiểu được các chức năng của vận đơn hàng không. Liên hệ ngay với DHD Logistics nếu có thắc mắc cần được hỗ trợ về các thông tin trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa.
Fanpage: DHD Logistics
Hotline: 0973996659
Email: cskh.dhdlogistics@gmail.com
Website: http://dhdlogistics.com/
VP Hà Nội: Số 28 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
VP HCM: 791/24 Trần Xuân Soạn, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh.