CO Form AJ là gì? Điều kiện áp dụng mẫu C/O Form AJ

CO Form AJ là mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa cấp cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước thành viên trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP).

Hàng hóa được cấp C/O Form AJ sẽ được hưởng những ưu đãi về thuế theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ của các nước thành viên ASEAN và Chính phủ Nhật Bản.

Điều kiện áp dụng mẫu CO Form AJ

Để được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định AJCEP, hàng hóa phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Thứ nhất, hàng hóa thuộc biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành;
  • Thứ 2, hàng hóa phải được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN và Nhật Bản;
  • Thứ 3, hàng hóa được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định;
  • Thứ 4, hàng hóa phải đảm bảo đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN và Nhật Bản. Bên cạnh đó phải được cấp CO Form AJ theo quy định hiện hành của pháp luật.
co form aj
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O Form Aj

Bạn có thể quan tâm:

Cập nhật mẫu CO Form AJ áp dụng từ ngày 01/3/2023

Tại Thông tư số 37/2022/TT-BCT có về quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN và Nhật Bản do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành vào ngày 23/12/2022.

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BCT mẫu C/O AJ mới nhất được áp dụng  từ ngày 01/3/2023 như sau:

  • Mẫu C/O  AJ của ASEAN (Quy định tại Phụ lục II);
  • Mẫu C/O AJ của Nhật Bản (Quy định tại Phụ lục III);
mẫu c/o form aj
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O Form Aj

Hướng dẫn kê khai thông tin trên mẫu C/O Form AJ

Theo quy định, những thông tin trên mẫu CO Form AJ phải được thể hiện bằng tiếng Anh. Trong đó, CO phải có các thông tin tối thiểu được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 37/2022/TT-BCT.

Dưới đây là hướng dẫn kê khai thông tin trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu AJ của ASEAN:

Thứ tự ô Thông tin kê khai
Ô 1 – Goods consigned from Điền thông tin bao gồm tên, địa chỉ và tên nước của nhà xuất khẩu.
Ô 2 – Goods consigned to Điền tên, địa chỉ và tên nước của nhà nhập khẩu; nếu phù hợp thì có thể điền tên, địa chỉ và tên nước của người nhận hàng.
Ô 3 – Means of transport and route Chi tiết về phương tiện vận chuyển và tuyến đường gồm:

  • Ngày giao hàng
  • Tên tàu/Máy bay
  • Cảng dỡ hàng
Ô 4 – For Official Use Mục này dành cho cơ quan cấp phát, doanh nghiệp sẽ không điền vào ô này.
Ô 5 – Item number Thông tin về danh mục hàng hóa
Ô 6 – Marks and numbers of Packages Ký hiệu, số hiệu trên kiện hàng và số kiện hàng
Ô 7 – Number and type of packages, description of goods Số kiện hàng và loại kiện hàng và

mô tả hàng hoá.

Ô 8 – Origin criteria Tiêu chí xuất xứ (bao gồm các thông tin về CTC – Chuyển đổi mã HS của hàng hóa, RVC – hàm lượng giá trị khu vực FTA và cộng gộp).
Ô 9 – Gross weight or other quantity and value Tổng trọng lượng hoặc số lượng hàng hóa và giá trị khác
Ô 10 – Number and date of Invoices Số hóa đơn và ngày hóa đơn thương mại
Ô 11 – Declaration by the exporter Khai báo của nhà xuất khẩu
Ô 12 – Certification Mục này điền thông tin về nơi cấp, ngày cấp, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.
Ô 13 Đánh dấu (√) vào một ô, 2 ô hoặc 3 ô tương ứng với các trường hợp sau:

  • “Third-Country Invoicing” (hóa đơn nước thứ ba)
  • “Back to back C/O” (C/O giáp lưng)
  • Issued Retroactively

Hồ sơ đề nghị cấp C/O Form AJ

Hồ sơ đề nghị cấp CO Form AJ gồm có những mẫu giấy tờ sau:

  • Hồ sơ đăng ký thương nhân (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP) bao gồm:
    • Đăng ký mẫu chữ ký của người được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O);
    • Con dấu của thương nhân;
  • Bản sao có dấu của thương nhân giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Danh mục các cơ sở sản xuất của thương nhân (Nếu có) (Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
  • Đơn đề nghị thay đổi nơi cấp C/O (Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).
  • Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ (Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP);
  • Mẫu C/O mẫu AJ đã được khai thông tin hoàn chỉnh (Quy định tại Phụ lục 7 được ban hành kèm theo Quyết định số 44/2008/QĐ-BCT);
  • Bản in tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu. Nếu hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật thì thương nhân sẽ không phải nộp bản sao tờ khai hải quan;
  • Bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân hoá đơn thương mại;
  • Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao các chứng từ vận tải tương đương nếu không có vận tải đơn.

Nắm được những thông tin liên quan tới thủ tục đề nghị cấp CO Form AJ, cách kê khai thông tin trên mẫu giấy chứng nhận xuất xứ Form AJ sẽ giúp doanh nghiệp hoàn tất thủ tục thông quan hàng hóa nhanh chóng hơn. Nếu có bất kỳ khó khăn, thắc mắc nào về C/O, thuế và các thủ tục hải quan liên hệ ngay tới DHD Logistics để được giải đáp tốt nhất!

 

Hotline: 0973996659

Fanpage: DHD Logistics

Website: https://dhdlogistics.com/

Email: cskh.dhdlogistics@gmail.com

Địa chỉ: Số 28 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu,Cầu Giấy, Hà Nội

791/24 Trần Xuân Soạn, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh.