Tổng hợp các loại phụ phí trong vận tải đường biển hiện nay

Quá trình giao nhận trong xuất nhập khẩu, việc phát sinh thêm các phụ phí liên quan là chuyện thường xuyên xảy ra. Trong vận tải đường biển, bên cạnh những khoản phí chính được quy định bởi hãng tàu sẽ có phát sinh các loại phụ phí các. Hãy cùng DHD Logistics tìm hiểu rõ hơn về các phụ phí trong vận tải đường biển nhé!

Nguyên nhân phát sinh phụ phí

Phụ phí trong quá trình vận chuyển là các khoản phí phát sinh ngoài các chi phí mà hãng tàu đã quy định cho chuyến tàu. Các loại phụ phí này thường được xem như là các khoản phí về dịch vụ tại cảng hay các chi phí làm hàng, xử lý hàng.

Các nguyên nhân chính dẫn đến việc phát sinh các phụ phí như sau:

  • Quy định các loại phí trả khi nhập khẩu hàng hóa.
  • Các khoản phí theo quy định của hải quan quốc gia nhập khẩu.
  • Biến động giá nhiên liệu.
  • Các khoản chi phí lưu cảng do trì hoãn bởi các nguyên nhân khách quan.
  • Giá phí tại các mùa cao điểm.
phụ phí vận tải đường biển
Các loại phụ phí trong vận tải đường biển

Các loại phụ phí đường biển hiện nay

Tổng hợp các loại phụ phí trong vận tải đường biển phổ biến hiện nay

Advanced Manifest System Fee (AMS)

AMS là phụ phí được bắt buộc bởi hải quan Mỹ, Canada và một số quốc gia khác yêu cầu. Phí này yêu cầu phải khai báo chi tiết các loại mặt hàng hóa trước khi đưa hàng lên tàu và xuất khẩu tới quốc gia đó.

Documentary Fee

Phí chứng từ là để hãng tàu xác nhận vận chuyển lô hàng và làm vận đơn cho các thủ tục về giấy tờ. Phí chứng từ sẽ được phát hành sau khi tàu chạy được gọi là Bill of Lading (vận đơn đường biển).

Emergency Bunker Surcharge (EBS)

EBS là loại phí xăng dầu cho các tuyến vận chuyển đi châu Á. Phụ phí EBS bù đắp cho chi phí đã bị hao hụt do các biến động về giá nhiên liệu. EBS là loại phụ phí vận tải đường biển và không phải phí local charge.

Terminal Handling Charge (THC)

THC là phụ phí khi xếp dỡ hàng hóa tại cảng, loại phụ phí này được thu trên mỗi container khác nhau để bù cho các hoạt động tại cảng như công việc xếp dỡ hàng hóa, tập kết container ra cầu tàu,… Loại phí này cảng sẽ thu từ phía hãng tàu và sau đó hãng tàu sẽ thu lại từ phía chủ hàng.

Entry Summary Declaration (ENS)

Loại phụ phí này thường áp dụng tại cảng cho các lô hàng đi EU. Phí này được áp dụng để khai báo sơ lược hàng hóa nhập khẩu vào EU để đảm bảo hàng hóa được thông qua kiểm duyệt của an ninh khu vực.

Advance Filing Rules (AFR)

Loại phụ phí này khai manifest là các linh kiện điện tử cho mặt hàng hóa nhập khẩu vào Nhật Bản.

Container Freight Station fee (CFS)

CFS là phụ phí làm hàng cho các lô hàng lẻ, thường thì phí này sẽ chi trả phí nhân công cho các kho CFS khi bốc dỡ hàng từ container vào kho hoặc ngược lại. Phí này thì kho CFS sẽ thu từ các hãng tàu và hãng tàu sẽ thu lại từ chủ hàng.

Container Imbalance Charge – CIC hay Equipment Imbalance Surcharge

CIC được biết đến là phụ phí mất cân đối container rỗng ở các cảng hay còn được gọi là phụ phí trội hàng nhập. Phụ phí này nhằm để bù đắp cho chi phí vận chuyển các container rỗng từ nơi nhiều đến nơi có ít container rỗng để làm cân bằng lượng container rỗng ở các cảng thuận tiện cho việc đóng hàng.

Handling Fee – phí Handling (HDL

Phí HDL là phí mà đại lý theo dõi quá trình giao nhận, vận chuyển, khai báo manifest với hải quan trước khi hàng cập bến.

Bunker Adjustment Factor – BAF

BAF là phụ phí mà hãng tàu thu nhằm mục đích bù đắp những chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu từ các chủ hàng.

Currency Adjustment Factor – CAF

Phụ phí này được biết đến là phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ mà hãng tàu thu ngoài cước biển.

Change Of Destination – COD

COD là phụ phí chuyển đổi điểm đến khi chủ hàng có yêu cầu. Với mục đích là bù đắp các chi phí như phí xếp dỡ, phí đảo chuyển, phí lưu container,…

Destination Delivery Charge – DDC

Phí này với mục đích cho chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp lại các container trong bãi, phí ra vào cổng cảng. Phụ phí này không liên quan đến việc giao nhận hàng cho người nhận.

Import Security Filing – ISF

ISF là phí kê khai an ninh cho các mặt hàng nhập khẩu tại Mỹ. Ngoài việc khai thông tin cho cơ quan hải quan Mỹ, từ tháng 1-2010 tại Mỹ đã áp dụng thêm thủ tục kê khai an ninh cho tất cả các mặt hàng nhập khẩu tại Mỹ.

Cleaning Container Fee – CCF

Phí này được người mua (nhập khẩu) phải chi trả cho hãng tàu để làm vệ sinh vỏ container rỗng sau khi sử dụng để trả lại cho kho bãi.

Port Congestion Surcharge – PCS

Phụ phí tắc nghẽn tại cảng, được áp dụng khi cảng bị ùn tắc gây chậm trễ tiến độ vận chuyển hàng hóa của hãng tàu. Với mục đích bù cho những chi phí phát sinh trong quá trình bị ùn tắc cho hãng tàu.

Peak Season Surcharge – PSS

Phụ phí PSS là phụ thu trong mùa cao điểm trong năm. Khoảng thời gian từ tháng 8 đến tháng 12, các hoạt động mua bán thường xuyên diễn ra nhằm để phục vụ cho các dịp lễ cuối năm tại nước Mỹ và các nước châu u.

Suez Canal Surcharge – SCS

Phụ phí qua kênh đào Suez và chỉ được áp dụng cho các tuyến vận chuyển qua kênh đào Suez.

Demurrage – DEM

Thông thường, chủ hàng sẽ được miễn phí một khoảng thời gian nhất định tại bãi ở cảng. Nếu vượt quá thời gian free thì hãng tàu sẽ tính sự trên số ngày quá hàng container ở bãi cảng. Phí DEM được tính phí theo quy định của từng hãng tàu đối với từng lô hàng, nếu vượt quá thời hạn lưu container thì hãng tàu sẽ thu phí phạt theo biến phí đã được niêm yết.

Detection – DET

DET là phí lưu container tại kho của chủ hàng. Phí này sẽ được tính theo số ngày khi chủ hàng mang container về kho riêng để đóng hàng và quá thời hạn chưa trả container về tại bãi cho hãng tàu.

Các loại phụ phí trên sẽ được niêm yết giá theo các hãng tàu, tùy từng thời điểm, tùy từng chuyến vận chuyển, từng loại container và từng mặt hàng khác nhau.

Đây là tổng hợp các loại phụ phí trong vận tải đường biển, hy vọng khách hàng có thể nắm bắt được hàng của mình sẽ phát sinh những loại phụ phí như thế nào. Nếu có những thắc mắc hay khó khăn trong quá trình giao nhận hàng hóa bằng đường biển thì hãy liên hệ trực tiếp với DHD Logistics chúng tôi. DHD sẽ cung cấp cho khách hàng những thông tin và dịch vụ tốt nhất

 

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DHD

Fanpage: DHD Logistics

Hotline: 0973996659

Email: cskh.dhdlogistics@gmail.com

Website: https://dhdlogistics.com/

VP Hà Nội: Số 28 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

VP HCM: 791/24 Trần Xuân Soạn, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh.