CO Form A là gì? Hướng dẫn kê khai C/O mẫu A chi tiết

CO Form A là gì? Cách kê khai thông tin trên mẫu CO Form A như thế nào để tránh sai sót? Theo dõi bài viết dưới đây để cùng DHD Logistics tìm hiểu tất tần tật những thông tin liên quan tới CO mẫu A!

CO Form A là gì?

CO Form A là mẫu giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ được cấp theo Hệ thống ưu đãi phổ cập GSP (Generalized System of Preferences). Đây là một trong những chứng từ quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu và được một số nước chấp nhận để tính ưu đãi về thuế quan cho hàng hóa được nhập khẩu từ các nước phát triển.

Được cấp CO mẫu A, hàng hóa xuất khẩu sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi GSP của nước nhập khẩu. Vậy CO Form A gồm những nước nào? Danh sách các nước này được ghi ở mặt sau CO và cụ thể gồm 28 nước thành viên EU, Norway, Japan, Canada, New Zealand, Nga và Belarus.

Mẫu C/O Form A
Mẫu C/O Form A

Có 2 điều kiện cần thiết để được cấp mẫu CO Form A bao gồm:

  • Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ hoàn toàn từ Việt Nam;
  • Hàng hóa phải đáp ứng tiêu chuẩn xuất xứ GSP.

Hướng dẫn kê khai C/O mẫu A

Dưới đây là hướng dẫn kê khai CO mẫu A chi tiết:

Ô Thông tin kê khai
Ô 1 – Goods consigned from – Người gửi hàng (nhà xuất khẩu) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ nhà xuất khẩu.
Ô 2 – Goods consigned to – Người nhận hàng Kê khai tên, địa chỉ và nước của người nhận hàng nếu được biết và/hoặc các bên liên quan như ngân hàng, notify party, …
Ô 3 – Means of transport and route – Chi tiết về vận tải Thông tin về vận tải nên ghi càng chi tiết càng tốt. Các thông tin bao gồm: Hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, số và ngày vận đơn,…
Ô 4 – For official use – Dùng cho cơ quan cấp phát Ô này dành cho cơ quan cấp phát ghi các ghi chú
Ô 5 –  Item number – Số thứ tự hàng hóa Nếu có nhiều loại hàng hóa khác nhau được kê khai trên mẫu CO Form A thì cần khai thứ tự tên

hàng như từ 1, 2, 3,…tương ứng với các loại hóa đơn nếu mỗi loại hàng là 1 hóa đơn.

Ô 6 – Marks and numbers of packages – Ký và số hiệu bao bì đóng gói Ghi ký và mã hiệu đóng gói hàng hóa.

  • Nếu thông tin trên bao bì đóng gói có địa chỉ của người nhận hàng thì ghi rõ địa chỉ vào ô 6.
  • Nếu bao bì không có ký và mã hiệu nào thì ghi rõ “Không có ký và mã hiệu” (No marks and numbers).
Ô 7 – Number and kind of packages, description of goods – Mô tả hàng hóa và số, loại kiện tương ứng Mô tả chi tiết thông tin hàng hóa như tên hàng, nhãn hiệu và các thông tin bổ sung khác (nếu cần).
Ô 8 – Origin criterion – Tiêu chí xuất xứ Ô này dùng để khai báo về tiêu chí xuất xứ theo mục III, mặt sau của mẫu C/O Form A.

  • Ghi chữ “P” đối với hàng hóa có xuất xứ thuần túy;
  • Ghi chữ “W” cùng mã HS (Ví dụ: “W” 96.18) đối với hàng hóa được sản xuất hoặc chế biến đầy đủ từ nguyên vật liệu không có xuất xứ.
Ô 9 – Gross weight or other quantity – Trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác Ghi số lượng và đơn vị tính phù hợp ( PCS, Sets, Units, Litres, Kilograms, Pounds,…). Ví dụ: 6,008.00 KGS
Ô 10 – Number and date of invoices – Số và ngày hóa đơn thương mại Ghi chi tiết về số và ngày hóa đơn thương mại (invoices). Ví dụ: ABC 1223-B October 05, 2023.
Ô 11 – Certification – Xác nhận Đây là ô dùng cho cơ quan cấp C/O ký và đóng dấu. Tại ô này nên ghi nơi và ngày cấp C/O phù hợp. Ví dụ: Hanoi, October 05, 2023.
Ô 12 – Declaration by the exporter – Khai báo của nhà xuất khẩu Ô này dùng cho nhà xuất khẩu khai báo, ký tên và đóng dấu. Chi tiết các thông tin được kê khai như: Tên quốc gia xuất xứ của sản phẩm, tên nước nhập khẩu, ngày và nơi khai báo.

Hồ sơ, quy trình cấp mẫu CO Form A

Hồ sơ xin cấp C/O Form A

Hồ sơ xin cấp CO mẫu A gồm có các chứng từ, giấy tờ sau:

  • Đơn đăng ký cấp CO mẫu A (Doanh nghiệp khai báo online và in ra hoặc có thể in mẫu đơn đăng ký trên COMIS).
  • Vận đơn đường biển
  • Hóa đơn thương mại (bản gốc)
  • Phiếu đóng gói hàng hóa (bản gốc)
  • Tờ khai hải quan (bản sao)
  • Bản giải trình quy trình sản xuất (bản sao)
  • Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu có ghi rõ % nguyên liệu (bản sao nếu có)
  • Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu đối với doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước (bản sao).
  • Tờ khai nhập khẩu nguyên vật liệu trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu nguyên vật liệu.
  • Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu có kèm bản gốc để đối chiếu trong trường hợp doanh nghiệp không sản xuất trực tiếp mà sẽ nhập khẩu về và xuất khẩu đi.

c/o form A Việt Nam

Bạn có thể quan tâm:

Quy trình xin cấp C/O Form A

Bước 1: Doanh nghiệp sẽ khai báo hồ sơ online trên hệ thống Comis theo đường dẫn https://covcci.com.vn/ và scan các file tài liệu đính kèm.

Bước 2: Doanh nghiệp sau khi hoàn thành sau bước khai báo điện tử, hệ thống hệ thống VCCI sẽ tự động cấp C/O. Doanh nghiệp lúc này có thể tiếp nhận số C/O. Đối với trường hợp cán bộ C/O chưa xác nhận thì doanh nghiệp vẫn có thể sửa hồ sơ.

Bước 3: Sau khi hoàn thiện bộ hồ sơ xin cấp CO, doanh nghiệp gửi hồ sơ tới VCCI.

Bước 4: VCCI sẽ tiếp nhận hồ sơ xin cấp CO trực tiếp từ doanh nghiệp.

Bước 5: Cán bộ của Tổ chức cấp C/O thực hiện xét duyệt hồ sơ:

  • Trường hợp bộ hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: Cán bộ VCCI sẽ duyệt cấp CO và gửi thông báo tới doanh nghiệp.
  • Trường hợp bộ hồ sơ không hợp lệ, đầy đủ: Cán bộ duyệt C/O yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông tin sẽ tiến hành sửa chữa, bổ sung theo nội dung cần sửa. Tiếp theo quay lại thực hiện từ bước 3.

Bước 6: Sau khi được cán bộ VCCI ký duyệt, đóng dấu, CO sẽ được trả lại cho doanh nghiệp.

Thời gian, nơi cấp C/O Form A

Tại Việt Nam, mẫu CO Form A được cấp bởi Bộ Công Thương và Phòng Công Nghiệp và Thương Mại Việt Nam (VCCI).

CO được cấp trong vòng 3 ngày làm việc kể từ thời điểm doanh nghiệp cung cấp đầy đủ, hợp lệ bộ hồ sơ xin cấp CO mẫu A.

Nắm được cách kê khai CO Form A sẽ giúp doanh nghiệp tránh gặp phải những sai sót trong quá trình kê khai thực tế, từ đó giúp tiết kiệm thời gian, chi phí. Hy vọng qua những giải đáp về mẫu CO Form A là gì ở bài viết mang tới cho bạn đọc nhiều thông tin bổ ích!

 

CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DHD

Fanpage: DHD Logistics

Hotline: 0973996659

Email: cskh.dhdlogistics@gmail.com

Website: https://dhdlogistics.com/

VP Hà Nội: Số 28 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

VP HCM: 791/24 Trần Xuân Soạn, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh.