CO form E là một loại chứng từ quan trọng khi bạn nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Vậy CO Form E là gì? Quy định, nội dung, thủ tục và lưu ý khi xin cấp C/O Form E. Cùng tham khảo chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây!
CO Form E là gì?
CO Form E là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E, được phát hành theo hiệp định khung về hợp tác kinh tế của ASEAN và Trung Quốc (ACFTA). Với mục đích xác nhận hàng hóa có nguồn gốc từ các quốc gia thành viên trong hiệp định.
C/O Form E giúp hàng hóa khi nhập khẩu vào các nước thành viên trong khối được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo cam kết trong hiệp định. Tuy nhiên trên thực tế không phải tất cả các mặt hàng được nhập từ Trung Quốc đều cần phải sử dụng đến C/O. Nhìn chung thì đây vẫn được coi là mẫu giấy tờ quan trọng và cần thiết cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, các nước ASEAN.

Phạm vi áp dụng của C/O Form E
C/O Form E được áp dụng cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa giữa các quốc gia thuộc Hiệp định ACFTA, bao gồm:
11 Nước ASEAN gồm Brunei Darussalam, Campuchia, Indonesia, Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Đông Timor, Việt Nam với Trung Quốc.
Như vậy, khi doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Trung Quốc hoặc các nước ASEAN khác, nếu đáp ứng đầy đủ tiêu chí xuất xứ quy định trong Hiệp định ACFTA và được cấp C/O Form E, hàng hóa sẽ được hưởng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt tại nước nhập khẩu.

Quy định về CO Form E như thế nào?
Các quy định về cấp và sử dụng C/O Form E được ban hành dựa trên:
- Thông tư 36/2010/TT-BCT được ra ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Công Thương.
- Thông tư 35/2012/TT-BCT ngày 14/2016/TT-BCT được Bộ công thương uỷ quyền cấp CO theo đúng danh sách ban hành.
- Thông tư 21/2014/TT-BCT được sửa đổi và bổ sung quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành.
- Công văn 12149/BCT-XNK ra ngày 14/12/2012 của Bộ công thương về hoá đơn của bên thứ 3.
- Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM Quy chế ban hành giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hoá theo mẫu E.
- Quyết định số 467/QĐ-CHQ ngày 29/4/2025 của Cục Hải quan về việc ban hành Quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư 06/2011 TT-BCT về thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hoá được ưu đãi.
- Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ra ngày 27/12/2017 ban hành biểu thuế nhập khẩu về ưu đãi của Việt Nam để thực hiện hiệp định Asean – Trung Quốc ở giai đoạn năm 2018 – 2022.Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ra ngày 31/12/2015 Quy trình kiểm tra và xác định xuất xứ của hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu.
Điều kiện để được cấp CO Form E hưởng ưu đãi về thuế là gì?
Hàng hóa phải có xuất xứ hợp lệ theo quy định của ACFTA
Để được cấp CO Form E hợp lệ nhằm hưởng ưu đãi về thuế cần phải có một số tiêu chí sau đây:
Tiêu chí xuất xứ WO (Wholly Owned): Đây là tiêu chí được hiểu là toàn bộ sản phẩm được sản xuất hoàn toàn 100% tại một quốc gia thành viên, từ khâu chọn lọc nguyên liệu tới quá trình sản xuất.
Bao gồm:
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, khoáng sản khai thác tại nước đó.
- Động vật sống sinh ra và nuôi tại nước đó.
- Hàng hóa sản xuất hoàn toàn từ các nguyên liệu có nguồn gốc nội địa.
Ví dụ: Gạo trồng, thu hoạch và đóng gói tại Việt Nam đủ điều kiện được cấp C/O Form E xuất sang Trung Quốc.
Tiêu chí xuất xứ PE (Produced Entirely): Hàng hóa được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu, nhưng đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã HS hoặc tỷ lệ hàm lượng giá trị khu vực (RVC) theo quy định:
- RVC ≥ 40%: Giá trị nguyên liệu có xuất xứ trong khối phải chiếm ít nhất 40% giá trị FOB.
- CTH (Change in Tariff Heading): Mã số HS của thành phẩm ở cấp 4 số phải khác với tất cả nguyên liệu không có xuất xứ.
Ví dụ: Một chiếc áo sơ mi may tại Việt Nam từ vải nhập khẩu Trung Quốc vẫn có thể được cấp C/O Form E nếu doanh nghiệp chứng minh RVC ≥ 40% hoặc đáp ứng quy tắc CTH.

Bạn có thể quan tâm:
Hàng hóa được vận chuyển trực tiếp giữa các nước thành viên ACFTA
Đây là điều kiện bắt buộc để được hưởng ưu đãi thuế quan theo Form E.
Hàng hóa phải được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu (trong khối ASEAN – Trung Quốc).
Tuy nhiên, có thể quá cảnh qua nước thứ ba, nếu đáp ứng đủ các yêu cầu:
- Hàng không bị gia công thêm ngoài các hoạt động cần thiết như: dỡ hàng, chia tách lô, bảo quản hoặc xếp dỡ lại.
- Hàng vẫn nằm dưới sự giám sát của cơ quan hải quan tại nước quá cảnh.
- Doanh nghiệp có chứng từ chứng minh quá cảnh hợp lệ, như vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng nhận giám sát của hải quan.
Nội dung chính của mẫu CO Form E là gì?

Trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O Form E sẽ bao gồm các thông tin chính sau đây:
Tại góc phải phía trên của C/O form E có những thông tin quan trọng, bao gồm:
- Reference Number: Số C/O
- FORM E
- Tên quốc gia phát hành C/O.
Tiếp theo đó bạn sẽ thấy 13 ô nội dung khác nhau, cụ thể như sau:
Ô số 1: Đây sẽ là thông tin nhà xuất khẩu gồm có: tên công ty, địa chỉ. Thường sẽ là người bán hàng trên Invoice, trừ một số trường hợp hóa đơn bên thứ 3.
Ô số 2: Thông tin của người nhận hàng (nhà nhập khẩu).
Ô số 3: Tên của phương tiện vận tải và tuyến đường đi. Có 4 nội dung chính:
- Ngày khởi hành (ngày tàu chạy ghi trên vận đơn),
- Tên tàu và số chuyến hoặc tên tàu bay,
- Tên cảng dỡ hàng,
- Tuyến đường và phương thức vận chuyển như thế nào.
Ô số 4: Dành cho các cơ quan cấp CO, các doanh nghiệp sẽ không cần quan tâm nhiều đến ô này.
Ô số 5 và 6: 2 ô này không quá quan trọng có thể bỏ qua được.
Ô số 7: Số lượng và chủng loại bao gói, mô tả của hàng hóa. Trong đó sẽ bao gồm cả lượng hàng và mã HS của nước nhập khẩu.
Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ đây chính là tiêu chí rất cần thiết bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến tính hợp lệ của Form E. Cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị của hàng hóa đó được sản xuất tại nước cấp C/O.
Một số trường hợp sẽ thường hay gặp
“WO” = Wholly Owned: Nghĩa là xuất xứ thuần túy 100%.
Số % cụ thể, chẳng hạn 90%, tức là 90% hàng hóa sẽ được sản xuất tại nước Trung Quốc. Lưu ý: giá trị của hàm lượng xuất xứ phải dưới 40% thì sẽ coi như không có xuất xứ.
Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị của FOB. Lưu ý: Giá trị ô số 9 là giá trị của FOB, nếu như trên hóa đơn ghi giá trị theo CIF hay Exwork thì không được lấy vào ô này mà phải điều chỉnh.
Ô số 10: Số Invoice và ngày Invoice (lấy thông tin từ invoice, cần phải kiểm tra kỹ để tránh sai sót).
Ô số 11: Tên nước xuất khẩu và nhập khẩu, địa điểm, ngày xin C/O form E cùng với dấu của công ty xin C/O form E đó.
Ô số 12: Phần dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O cùng với địa điểm và ngày cấp, chữ ký xác nhận của người được ủy quyền. Đối với hàng hóa có xuất xứ từ Trung Quốc thì chữ ký phải được đối chiếu với cơ sở dữ liệu của hải quan.
Ô số 13: Lựa chọn ô tương ứng với trường hợp của doanh nghiệp:
- Issued Retroactively: Đây là trường hợp C/O được cấp sau quá 3 ngày kể từ ngày tàu chạy.
- Exhibition: Trường hợp hàng được tham gia triển lãm, và được bán sau khi triển lãm kết thúc.
- Movement Certificate: Khi hàng được cấp CO giáp lưng;
- Third Party Invoicing: Khi hóa đơn được phát hành bởi một bên thứ ba.
CO form E 3 bên là gì?
Đây chính là trường hợp mà CO được phát hành bởi bên thứ 3. Trường hợp này thì CO sẽ cần phải đáp ứng cả 4 điều kiện sau đây:
Ô số 1: Cần phải thể hiện được nhà sản xuất tại quốc gia tham gia ACFTA.
Ô số 7: Trong ô đó cần phải có tên của công ty phát hành hóa đơn. Tên nước mà công ty phát hành hiện đang đặt trụ sở để hoạt động.
Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn phải được ghi cụ thể và chi tiết.
Ô số 13: Cần phải tick vào thư mục Third Party Invoicing.

Thủ tục xin cấp CO form E
Để được cấp C/O Form E, doanh nghiệp cần cung cấp bộ chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa gồm:
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Vận đơn (Bill of Lading).
- Tờ khai xuất khẩu.
- Bảng tính giá trị (Cost Statement) thể hiện tỷ lệ RVC hoặc quy tắc xuất xứ áp dụng.
- Tờ khai nguyên liệu, quy trình sản xuất, hóa đơn mua nguyên liệu trong/ngoài khối (nếu hàng hóa không thuần túy).
Cơ quan cấp C/O có quyền:
- Kiểm tra hồ sơ chi tiết.
- Yêu cầu doanh nghiệp giải trình hoặc kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất nếu nghi ngờ tính chính xác của thông tin.
Địa điểm xin cấp CO form E cấp tại đâu?
Cơ quan cấp C/O Form E tại Việt Nam
Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Form E bao gồm:
- Bộ Công Thương: cơ quan chủ quản quản lý việc cấp C/O.
- Các Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực (thuộc Bộ Công Thương) là đơn vị trực tiếp cấp C/O cho doanh nghiệp theo địa bàn quản lý.
Danh sách và địa chỉ cụ thể của các Phòng QL XNK khu vực có thể tra cứu tại: https://ecosys.gov.vn
Bạn có thể chưa biết: CO CQ là gì? Vai trò trong xuất nhập khẩu hàng hoá
Quy trình các bước xin cấp C/O form E
Để xin cấp được CO form E bạn cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Đăng ký hồ sơ thương nhân cho doanh nghiệp lần đầu
Trước khi xin cấp C/O lần đầu, doanh nghiệp phải đăng ký hồ sơ thương nhân gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Mẫu chữ ký, con dấu của người được ủy quyền ký đơn đề nghị cấp C/O.
Thông tin quy trình sản xuất, mô tả sản phẩm, nhãn hàng hóa (nếu có). Cơ quan cấp C/O sẽ duyệt và cấp tài khoản đăng nhập hệ thống Ecosys.
Bước 2: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ xin cấp C/O Form E bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp C/O Form E (mẫu số 01) – khai trực tuyến trên hệ thống ECOSys.
- Mẫu C/O Form E (in theo mẫu quy định).
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Vận đơn (Bill of Lading) hoặc chứng từ vận chuyển tương đương.
- Tờ khai xuất khẩu (bản sao có dấu xác nhận của doanh nghiệp).
- Bảng kê khai chi tiết hàng hóa xuất khẩu (Packing List).
- Bảng tính tỷ lệ hàm lượng giá trị khu vực (Cost Statement) – nếu hàng hóa có xuất xứ không thuần túy.
- Hóa đơn, tờ khai nhập khẩu nguyên liệu, quy trình sản xuất (nếu có).
- Chứng từ khác chứng minh hàng hóa có xuất xứ theo quy tắc ACFTA.
Bước 3: Doanh nghiệp truy cập hệ thống và thực hiện khai báo hồ sơ.
Đăng nhập vào tài khoản Ecosys: https://ecosys.gov.vn. Chọn “Đăng ký hồ sơ C/O Form E”.
- Nhập đầy đủ thông tin lô hàng, khai báo các mục: người xuất khẩu, người nhập khẩu, mô tả hàng, mã HS, nước xuất – nhập khẩu, điều kiện giao hàng (Incoterms), trị giá FOB, v.v.
- Tải lên toàn bộ chứng từ điện tử (định dạng PDF hoặc JPG).
- Thực hiện ký số và gửi hồ sơ đến Phòng QL XNK khu vực phụ trách.
Bước 4: Nộp phí cấp C/O
Phí cấp C/O Form E:
- Cấp mới: 60.000 đồng/bộ.
- Cấp lại: 30.000 đồng/bộ.
Doanh nghiệp nộp trực tuyến qua hệ thống ECOSys (tích hợp thanh toán QR hoặc chuyển khoản qua Techcombank).
Bước 5: Cơ quan cấp kiểm tra và xử lý hồ sơ
Cán bộ Phòng QL XNK khu vực sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ điện tử:
- Đối chiếu thông tin, chứng từ, quy tắc xuất xứ.
- Nếu hồ sơ cần bổ sung hoặc sai sót, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo yêu cầu chỉnh sửa qua hệ thống.
Sau khi hồ sơ được duyệt, kết xuất và in đơn xin C/O đã cấp số rồi nộp cùng bộ hồ sơ.
Bước 6: Duyệt hồ sơ giấy và cấp CO gốc bản bằng giấy (có chữ ký và dấu đỏ) tại Phòng QL XNK khu vực. Hoặc nhận C/O điện tử (e-Form E) đã được gửi tự động đến hải quan nước nhập khẩu.
Những sai sót thường gặp về C/O mẫu E
Dưới đây là những lỗi thường mắc phải trong quá trình xin cấp C/O form E:
1. Sai sót về thông tin trên C/O Form E
- Sai tên, địa chỉ doanh nghiệp xuất khẩu hoặc nhập khẩu
- Khai sai hoặc không trùng khớp với hóa đơn thương mại, tờ khai hải quan.
- Viết tắt tên công ty, bỏ sót phần địa chỉ, hoặc dùng tên thương mại khác với tên pháp lý.
- Sai mô tả hàng hóa hoặc mã HS
2. Đối với CO form E ủy quyền: Một số nhà sản xuất Trung Quốc không thể xin cấp C/O, cho nên phải ủy quyền cho một đơn vị dịch vụ xin C/O. Theo quy định của Trung Quốc thì đơn vị được ủy quyền phải đứng tên trên C/O, chứ không bắt buộc là nhà xuất khẩu thật sự. Tuy nhiên, khi về Việt Nam thì mẫu CO form E này bị xem là không hợp lệ.
3. Thiếu dấu tích “Issued Retroactively”, trong trường hợp ngày cấp C/O quá 3 ngày sau khi tàu chạy.
Trên đây là các thông tin về CO form E mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng thông qua đó bạn sẽ thấy được tầm quan trọng của CO mẫu E này đối với ngành xuất nhập khẩu. Cần tư vấn dịch vụ C/O, xuất nhập khẩu, logistics xin liên hệ DHD Logistics.
CÔNG TY CỔ PHẦN QUỐC TẾ DHD
Hotline: 0973996659
Email: cskh.dhdlogistics@gmail.com
Website: https://dhdlogistics.com/
VP Hà Nội: Số 28 Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
VP HCM: 791/24 Trần Xuân Soạn, Tân Hưng, Quận 7, Hồ Chí Minh.
